Nhựa cation Purolite – Xuất xứ: Ạnh
Model: C100E
Đặc điểm:
Dạng hạt hình cầu nhỏ, màu vàng sẫm
Là hạt nhựa trao đổi cation gốc acid mạnh, khà năng trao đổi cao, loại bỏ chủ yếu Canxi và Magie trong nước ( gọi tắt là làm mềm nước )
Ứng dụng:
Điều kiện vận hành
Thông số | Chỉ số |
pH | 6 – 10 |
Nhiệt độ | H+ < 120 oC Na+ < 150 oC |
Lưu tốc tái sinh | 4 – 6 m/h |
Thời gian tái sinh | 15 – 60 phút |
Lưu tốc rửa | 7 – 10 m/h |
Thời gian rửa | 30 phút |
Purolite C-100 không tan trong dung dịch loãng hoặc trung bình của axit, kiềm và các dung dịch thông thường khác. Tuy nhiên, dưới tác dụng của 1 khối lượng đáng kể của clo tự do, ion hypochlorite hay những chất có khả năng oxi hoá mạnh khác trong thời gian tiếp xúc lâu dài sẽ dần dần phá vỡ các mối liên kết trong cấu trúc của loại hạt này. Nó sẽ có xu hướng làm tăng độ giữ ẩm của hạt nhựa, giảm năng lực hoạt động hạt, như vậy giảm khối lượng của các chất mà Purolite C-100 cần phá vỡ.
Như tất cả các hạt nhựa hỗn hợp chứa natri khác, nó bền nhiệt trong các dung dịch kiềm như Na+ hoặc dung dịch muối kiềm như Ma2+, Ca2+ tại nhiệt độ lớn hơn 150oC
Dạng axit tự do tạo cho hạt có khuynh hướng bị thuỷ phân trong nước đặc biệt ở nhiệt độ lớn hơn 120oC, vì vậy mà làm giảm khả năng làm việc của các nhóm chức năng do nó dần dần bị thay thế bởi các nhóm hydroxyl.